Thứ Ba, 13 tháng 5, 2014

Tài liệu MasterCam X7

BÀI 1 : CONTOUR MILLING TOOLPATH 


Cho bản vẽ chi tiết như hình :

mastercam x7

  Bước 1 : Mở chương trình Mastercam X7. 
  Bước 2 : Chọn File/ Open, chỉ đường dẫn đến File hình vẽ (nếu vẽ bằng phần mềm 3D khác).
mastercam X7
   Bước 3 : Thiết lập chuẩn phôi (WCS)
-            - Click WCS.
-            - Trên cây thư mục, chọn View Manger.
mastercam X7mastercam X7

        - Thiết lập thông số như hình :



Sau khi thiết lập xong, ta sẽ có được hệ tọa độ mới như hình :
mastercam X7
       Bước 4 : Chọn loại máy (Machine Type).
      - Click Machine Type/ Mill.
mastercam X7


Ở đây ta chọn loại máy phù hợp với xưởng sản xuất của quý công ty đang có. (Trong ví dụ này ta chọn Default).
Sau khi chọn xong, ta nhìn phía trái màn hình sẽ xuất hiện Machine Group, đây là nơi chứa các dữ liệu về các thông số dao, biên dạng đường chạy dao...
mastercam X7
 Bước 5 : Xác định các thuộc tính :
Tại môi trường Operation Manager, xổ phần Properties
mastercam X7
-         Chọn tab Files :
mastercam X7
Group name : Thay đổi tên chương trình
Toolpath directory : Thay đổi đường dẫn xuất ra file đường chạy dao (toolpath).
-        Chọn tab Tool settings:
mastercam X7
Program : Thay đổi tên chương trình CNC.
Material : Chọn vật liệu chi tiết.
-         Chọn tab Stock Setup :
mastercam X7
 Chọn Bounding box 
mastercam X7
Click OK, OK
Màn hình sẽ xuất hiện một hình hộp màu đỏ, thể hiện Phôi của chi tiết gia công.
Bước 6 : Xây dựng đường chạy dao (Toolpath)
-        Click Create/Curve/Curve on All Edges.
mastercam X7

 -         Click Toolpaths, chọn Contour…
mastercam X7
 -         Chọn biên dạng contour
mastercam X7
OK.
-        Thiết lập các thông số cho đường chạy dao
mastercam X7
+ Tại tab Tool : lựa chọn dao cho quá trình gia công
Click Select library tool…
mastercam X7
Chọn loại dao phù hợp với quá trình gia công (Trong ví dụ này ta chọn dao Flat Endmill Ø8).
Thiết lập các thông số cắt như hình :
mastercam X7
 + Tại tab Cut Parameters :
mastercam X7
Compensation type : chọn kiểu bù dao.
Compensation direction : chọn hướng bù dao.
Tip comp : chọn vị trí bù dao.
+ Tại tab Depth Cuts :
mastercam X7
Max rough step : Chiều sâu cắt thô lớn nhất.
Finish cuts : Số lần cắt tinh.
Finish step : Chiều sâu cắt tinh.
+ Tại tab Lead In/Out : Mastercam cho phép thêm một đường thẳng hoặc cung tròn di chuyển tới điểm bắt đầu hoặc kết thúc của đường chạy dao để làm mượt sự di chuyển của dụng cụ và phôi. Quá trình di chuyển khi thêm vào điểm đầu của đường chạy dao được coi là Lead in move, quá trình di chuyển khi thêm vào cuối đường chạy dao được coi là Lead out move.
mastercam X7
Entry/ Exit line : đường thẳng nêu trên có thể được thêm vào bằng 2 cách như sau: vuông góc và tiếp xúc. Thêm đường thẳng theo phương pháp vuông góc là theo hướng vuông góc với đường chạy dao vuông góc liền kề, trong khi phương pháp tiếp xúc là thêm đường thẳng tiếp xúc    với đoạn đường chạy dao vuông góc liền kề.
Tham số “ Ramp height” xác định chiều sâu Z cho việc di chuyển sâu xuống từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc.
Entry/ Exit arc : một đường thẳng được thêm vào tới điểm ăn dao và thoát dao của đường chạy dao được xác định bằng 3 tham số sau :
Radius : xác định giá trị đường kính của đường cong ăn dao và thoát dao.
Sweep : xác định giá trị góc độ của đường cong ăn dao và thoát dao.
Helix height : xác định sự thay đổi của chiều sâu cắt của đường cong spline xoắn ốc.
+ Tại tab Multi passes : Số lần dịch dao ngang
mastercam X7
Rough : Gia công thô.
      Number : Số lần dịch dao ngang.
      Spacing : Khoảng dịch dao.
Finish : Gia công tinh.
      Number : Số lần dịch dao ngang.
      Spacing : Khoảng dịch dao.
+ Tại tab Linking parameters :
mastercam X7
Clerance : Độ cao an toàn rút dao về khi kết thúc gia công.
Retract… : Độ cao của mỗi lần chuyển dao.
Feed plane…: Mặt phẳng bắt đầu gia công.
Top stock : Mặt phẳng đỉnh phôi.
Depth…: Chiều sâu cắt.
Nhấn OK sẽ xuất hiện đường chạy dao như hình :
mastercam X7
Để tiến hành mô phỏng, ta chọn Verify selected operations
mastercam X7
Giao diện mô phỏng đường chạy dao :
msatercam X7
Nhấn Play để tiến hành mô phỏng.
 





 

2 nhận xét :